Seoul National University: Đại học danh giá nhất Hàn Quốc
Được thành lập năm 1946, trường đại học quốc gia Seoul là ngôi trường Đại học danh giá nhất Hàn Quốc.Tọa lạc tại thủ đô Seoul xinh đẹp, Đại học quốc gia Seoul, là trường đại học quốc gia đầu tiên của xứ sở kim chi. Ngoài ra, đại học quốc gia Seoul còn là: Ngôi trường tiên phong và đi đầu về trường đại học kiểu mẫu, dành cho các trường đại học tại Hàn Quốc.
Tổng quan về trường
Hiện nay, nhà trường có 16 khoa đại học, 3 trường chuyên nghiệp sau đại học, một trường sau đại học và 93 viện nghiên cứu nằm tại cơ sở chính Kwanak, bao gồm 3 trường đại học, 28 học viện nghiên cứu với diện tích 4,3 km2 tại chân ngọn núi hùng vĩ Kwanak. Tọa lạc tại Yongon thuộc thành phố Seoul là các khoa Y, Điều dưỡng và Nha khoa và các trường sau đại học về sức khỏe cộng đồng. Các khoa Nông nghiệp và Khoa học đời sống thú y cùng với các Nông trại thực nghiệm và Bệnh viện thú y nằm tại Suwon, tỉnh Kyonggi.
Bảng xếp hạng của trường
Năm 2015, Thomson-Reuters xếp hạng Đại học Quốc gia Seoul là tổ chức sáng tạo nhất 31 trên thế giới.
QS World University Rankings(2016) coi nó 35 năm trên thế giới và thứ 10 ở châu Á [33, 36], trong khi nó là thứ 4 trong khu vực độc lập University Rankings QS châu Á(2013).
Theo kết quả xếp hạng của tờ JoongAng Daily: Trong 20 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, thì Trường đại học quốc gia Seoul được xếp thứ 3.
Theo kết quả xếp hạng bởi QS World University Rankings: Trường đại học quốc gia Seoul, đứng thứ nhất trong top 7 trường đại học tại Hàn Quốc.
Theo kết quả từ Times Higher Education World University Rankings: Trường được xếp thứ 8 châu Á.
Theo QS World University Rankings: Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giớí.
Ngoài ra, trường Đại học Quốc gia Seoul là theo học của thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong, Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Các ngành đào tạo
Đại học khoa học xã hội và nhân văn: tiếng Hàn, Trung văn, Anh văn, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha, lịch sử Hàn Quốc, chính trị học, ngoại giao, kinh tế, xã hội, tâm lý, ngành phúc lợi công cộng, ngành thông tin ngôn luận.
Đại học khoa học tự nhiên: ngành tài nguyên nước, thống kê, toán học, vật lý, hóa học, công nghệ sinh học, thiên văn, hải dương học, …
Đại học y khoa: ngành y, nha khoa, hộ lý.
Đại học kỹ thuật: ngành chế tạo, hóa sinh, điện, máy tính, vật liệu, môi trường, xây dựng, kỹ thuật công nghiệp,…
Đại học nông nghiệp và khoa học đời sống: khoa học trồng rừng, kinh tế nông nghiệp, khoa học và công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học nông nghiệp,…
Đại học nghệ thuật tạo hình: hội họa, điêu khắc, thủ công và thiết kế.
Đại học luật.
Đại học mỹ thuật.
Đại học sư phạm.
Đại học dược.
Đại học y.
Đại học quản trị kinh doanh.
Học phí tại đại học Quốc Gia Seoul
Bạn đi du học Hàn Quốc và bạn đến học tập tại đại học quốc gia Seoul mà bạn lại không có được học bổng thì:
+ Chi phí về học phí của bạn tại trường khoảng: 5.000.000 won/ năm (Khoảng 97 triệu VNĐ).
+ Chi phí về tiền ăn, ở, sinh hoạt khoảng: 900,000 won/ tháng (Khoảng 16 triệu VNĐ).
Dưới đây, là bảng chi tiết về học phí các chuyên ngành học tại trường đại học Seoul để bạn tham khảo:
| Ngành | Chuyên ngành | Học phí Cử nhân
(KRW / kỳ) |
Học phí Thạc sĩ (KRW / kỳ) | |
| Nhân văn | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Khoa học Xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,714,000 | 3,148,000 | |
| Chuyên ngành khác | 2,473,000 | |||
| Khoa học Tự nhiên | Toán | 3,013,000 | 3,156,000 | |
| Chuyên ngành khác | 2,482,000 | 3,851,000 | ||
| Quản trị kinh doanh | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Kỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,037,000 | 3,877,000 | |
| Nông nghiệp và Khoa học đời sống | Phát triển nông thông và kinh tế nông nghiệp | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Chuyên ngành khác | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
| Mỹ thuật | Tất cả chuyên ngành | 3,700,000 | 4,746,000 | |
| Âm nhạc | Tất cả chuyên ngành | 3,966,000 | 5,093,000 | |
| Luật | Tất cả chuyên ngành | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Giáo dục | Lịch sử / Ngôn ngữ / Giáo dục xã hội | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Khoa học tự nhiên / Giáo dục thể chất | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
| Sư phạm toán | 2,482,000 | 3,156,000 | ||
| Sư phạm địa | 2,713,000 | x | ||
| Sinh thái học con người | Tiêu dùng, Trẻ em | 2,474,000 | 3,148,000 | |
| Thực phẩm, Dinh dưỡng, Quần áo, Dệt may | 3,013,000 | 3,851,000 | ||
| Điều dưỡng | Tất cả chuyên ngành | 3,013,000 | 3,851,000 | |
| Dược | Hệ 4 năm | 3,700,000 | 4,746,000 | |
| Hệ 6 năm | 4,539,000 | |||
| Y | Pre-Medicine | 3,111,000 | Lâm sàng | 6,039,000 |
| Medicine | 5,102,000 | Cơ bản | 4,823,000 | |
| Thú y | Pre-Veterinary Medicine | 3,112,000 | Lâm sàng | 5,692,000 |
| Veterinary Medicine | 4,704,000 | Cơ bản | 5,261,000 | |
| Nha khoa | x | x | Lâm sàng | 6,039,000 |
| Cơ bản | 4,823,000 | |||
Các chi phí sinh hoạt khác:
Ký túc xá 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
Nhà ở 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
Ăn uống 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
Trên đây là một vài thông tin về trường để bạn tham khảo. Nếu có gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được biết thêm thông tin chi tiết.
HENACENTER
Địa chỉ: Số 2, Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Văn phòng: Tầng 6, Số 451 Vũ Tông Phan, Thanh Xuân, Hà Nội
Website: www.henacenter.com
Email: henacenter@gmail.com / Hotline: 04.22.42.52.62


